Giới thiệu

Về chúng tôi

Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần BOT Bắc Giang – Lạng Sơn
Tên giao dịch: Bac Giang – Lang Son BOT Joint Stock Company
Tên viết tắt: BOT BGLS. IJC
Vốn điều lệ: 1.495.847.400.000 (Một nghìn bốn trăm chín mươi lăm tỷ tám trăm bốn mươi bảy triệu bốn trăm nghìn đồng)
Mã số thuế: 0106987957
Trụ sở chính: Tầng 16, 265 đường Cầu Giấy, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Điện thoại: 1900 57 57 79

Công ty Cổ phần BOT Bắc Giang- Lạng Sơn là đơn vị vinh dự được Bộ GTVT tin tưởng giao nhiệm vụ xây dựng tuyến cao tốc Bắc Giang- Lạng Sơn với tổng mức đầu tư là12.188.664.005.000 đồng.

Phạm vi của dự án:
1. Tuyến cao tốc: Điểm đầu tại Km45+100 (giao cắt với QL1 tại xã Mai Sao, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn). Điểm cuối tại Km108+500 (TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang), kết nối với điểm cuối của dự án Nâng cấp mở rộng QL1 đoạn Hà Nội-Bắc Giang theo hình thức hợp đồng BOT. Tổng chiều dài tuyến cao tốc khoảng 63,86 Km.

2. Tuyến QL1: Điểm đầu tại Km1+800 (Lý trình QL1) thuộc khu vực cửa khẩu Hữu Nghị, tỉnh Lạng Sơn. Điểm cuối tại Km112+038,84 (Lý trình QL1), giao giữa QL1 với đường cao tốc tại Km106+500 thuộc địa phận xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang. Tổng chiều dài tuyến QL1 khoảng 110,2 Km.

Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật

  1. a) Hệ thống tiêu chuẩn áp dụng cho Dự án: Áp dụng danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật được phê duyệt tại Quyết định số 05/QĐ-BGTVT ngày 02/01/2013 và Quyết định số 812/QĐ-BGTVT ngày 01/3/2015 của Bộ GTVT.
  2. b) Cấp đường:

– Tuyến cao tốc: Đường cao tốc, vận tốc thiết kế Vtk=100 Km/h.

– Tuyến QL1: Giữ nguyên cấp đường hiện tại, vận tốc thiết kế Vtk=60-80 Km/h.

  1. c) Quy mô mặt cắt ngang

– Tuyến cao tốc

+ Đoạn Km45+100 – Km106+500: Quy mô đường cao tốc 4 làn xe cơ giới với Bn=25m.

+ Đoạn Km106+500 – Km108+500: Quy mô đường cao tốc 4 làn xe cơ giới với Bn=33m.

– Tuyến QL1: Giữ nguyên theo quy mô mặt cắt ngang đường hiện trạng.

  1. d) Mặt đường:

– Tuyến cao tốc: Cấp cao A1, mô đuyn đàn hồi yêu cầu Eyc≥180Mpa.

– Tuyến QL1: Tăng cường trên mặt đường cũ, đảm bảo mô đuyn đàn hồi yêu cầu Eyc≥160Mpa, lớp mặt bằng BTN Polime C12,5 dày 5cm.

  1. e) Tần suất:

– Tuyến cao tốc: Nền đường, cống và công trình cầu P = 1%.

– Tuyến QL1: Tần suất thiết kế phù hợp với đường hiện hữu.

  1. f) Công trình cầu: Xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT DƯL với khổ cầu phù hợp nền đường; tải trọng thiết kế HL93 theo 22TCN 272-05.
  2. g) Nút giao:

– Tuyến cao tốc: Giao cắt khác mức.

– Tuyến QL1: Giữ nguyên hiện trạng, vuốt nối đảm bảo êm thuận.

  1. h) Hệ thống ATGT:

– Tuyến cao tốc: Xây dựng hệ thống an toàn giao thông phù hợp Quy chuẩn số QCVN 41:2016/BGTVT và Tiêu chuẩn biển chỉ dẫn trên đường cao tốc 22TCN 331-05.

– Tuyến QL1: Chỉnh trang, bổ sung hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT.

Phương án xây dựng: Xây dựng mới tuyến cao tốc; tăng cường mặt đường trên QL1.

Loại, cấp công trình:

– Tuyến cao tốc: Công trình giao thông đường bộ, cấp I.

– Tuyến QL1: Công trình giao thông đường bộ, cấp II.

Địa điểm xây dựng: Tỉnh Bắc Giang và tỉnh Lạng Sơn.

Thời gian hoàn thành: Hoàn thành trước 31/12/2019.